Tự học tiếng Đức qua giống đực của danh từ

Từ vựng tiếng đức rất rộng và được chia thành nhiều loại đa dạng, vì thế để học được từ vựng tiếng đức chúng ta cần phải nắm chắc từng dạng của chúng ứng với mỗi trường hợp sử dụng.

Người tạo: admin

Từ vựng tiếng đức rất rộng và được chia thành nhiều loại đa dạng, vì thế để học đực từ vựng tiếng đức chúng ta cần phải nắm chắc từng dạng của chúng ứng với mỗi trường hợp sử dụng. Tiếng đức cũng như bao loại ngoại ngữ khác đều có danh từ, tính từ, động từ, trạng từ thế nhưng ngoài những loại từ đó ra thì chúng còn được chia thành các giống từ.

Bài viết hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ về giống đực của danh từ đức để các bạn có thể nắm chắc và dễ dàng nhận biết chúng cho việc tự học tiếng đức hiệu quả hơn.
 

Học tiếng Đức hiệu quả
Học tiếng Đức hiệu quả
 

Các danh từ có giống đực.
 

Theo cấc tài liệu mình có tham khỏa trên internet thì theo phương pháp của KARIN PUTTFARKEN, Đại Học Hamburg, Đức thì danh từ tiếng Đức có 3 giống: giống đực, cái và trung, các danh từ có vần cuối mình sẽ liệt kê bên dưới đây thì đều là giống đực, tuy nhiên cũng có một só trường hợp ngoại lệ các bạn cùng tìm hiểu kĩ hơn với ví dụ dưới đây.
 

Tự học tiếng đức
Tự học danh từ của tiếng đức
 

>> xem thêm: Học danh từ giống trung của tiếng Đức


Dưới đây là một số ví dụ thường bắt gặp về giống đực của danh từ:

Khoảng thời gian trong ngày (buổi): der Morgen, der Abend. Ngoại lệ: die Nacht

Tên ngày trong tuần: der Montag, der Dienstag

Tên tháng: der Januar, der Februar 

Tên mùa: der Frühling, der Sommer. Ngoại lệ: das Frühjahr 

Phương hướng: der Norden, der Westen

Gió: der Wind, der Hagel. Ngoại lệ: die Brise, cơn gió nhẹ

Mưa: der Regen, der Schauer

Tên hiệu xe hơi: der Opel, der Toyota

Rượu: der Wein, der Cognac. Ngoại lệ: das Bier

Tên đá: der Granit, der Sandstein 

Tên đá quý: der Diamant, der Jade

Nam giới và nghề nghiệp: der Mann, der Präsident

-ant: der Lieferfant, der Praktikant

-ent: der Agent, der Interessent

-er: der Computer, der Leser. Ngoại lệ: die Leiter, cái thang

-eur: der Friseur, der Souffleur, người nhắc tuồng cho diễn viên

-ich: der Teppich, der Strich

-ig: der König, der Honig. Ngoại lệ: das Reisig, củi vụn

-ing: der Zwilling, der Lehrling

-ismus: der Optimismus, der Alkoholismus

-ist: der Tourist, der Reservist

-oge: der Biologe, der Meteorologe

-or: der Motor, der Autor

Tự học tiếng đức qua hình ảnh
Tự học tiếng đức qua hình ảnh


>> Xem thêm: Học tiếng Đức và hành trình khám phá ẩm thực


Cách ghi nhớ các từ.

Một số từ sau mình không để nghĩa tiếng việt vì thế các bạn phải tự tìm hiểu khi đó nó sẽ khích thích sự tò mò của các bạn và các bạn sẽ nhớ lâu hơn giúp việc tự học tiếng đức tốt hơn. Tự mình kiếm các từ có vần cuối như trên cũng giúp cho mình nhớ lâu các từ giống đực này. Các bạn có thể áp dụng mẹo sau mà mình thấy rất hiệu quả là viết vài chữ vào giấy rồi mang theo mình.

Ghi nhớ từ vựng tiếng Đức
Ghi nhớ từ vựng tiếng Đức

Khi nào rảnh, ngồi trên xe buýt chẳng hạn thì học thêm vài từ hay suy nghĩ tìm ra những từ nào theo điều lệ này, những từ nào ngoại lệ. Đó là cách tự học hiệu quả để bạn học từ vựng tiếng đức tốt hơn trong khi bạn vẫn nắm được các giống của nó.

Học ngoại ngữ nào cũng vậy không phải ngày một ngày hai là xong nhất là đối với học tiếng đức một ngoại ngữ khó, chúng ta cần phải có quá trình kiên trì học tập theo phương pháp hợp lý mới có thể thành công.

Cuối cùng chúc các bạn học tiếng đức thành công!

Tags: ​Tự học danh từ giống đực của tiếng đức, tự học từ vựng tiếng đức, học tiếng đức

Tin cùng chuyên mục

Bình luận