Học danh từ giống trung của tiếng Đức
Bài viết sau đây mình xin chỉ giới thiệu đến các bạn một bài học nhỏ về cách nhận biết giống trung của danh từ tiếng đức, để bạn nào đang theo học tiếng đức có thể cũng cố cũng như ghi nhớ hơn nhóm từ quan trọng này.
Du học Đức là ước mơ của rất nhiều sinh viên quốc tế trong đó cũng không ít các bạn trẻ Việt Nam, Đức là một quốc gia tuyệt vời với những điều khiện không ở đâu bằng để học tập và sinh sống. Để có thể sang đức du học thì một điệu kiện cân và cũng là điều kiện tiên quyết là các bạn phải có tiếng đức. Để giấc mơ du học đức gần hơn với các bạn thì ngay bây giờ các bạn học tiếng đức.
Bài viết sau đây mình xin chỉ giới thiệu đế các bạn một bài học nhỏ về cách nhận biết giống trung của danh từ tiếng đức, để bạn nào đang theo học tiếng đức có thể cũng cố cũng như ghi nhớ hơn nhóm từ quan trọng này.

Học tiếng Đức để du học
>> Xem thêm: 10 mẹo tự học tiếng Đức hiệu quả
Cách nhận biết.
Danh từ có giống trung thường mang vần cuối như sau:
-chen: das Mädchen, das Männchen
-ett: das Tablett, das Ballett
-in: das Benzin, das Nikotin
-ing: das Doping, das Meeting
-is: das Erlebnis, das Ereignis
-lein: das Fräulein, das Kindlein
-ma: das Thema, das Drama
-ment: das Experiment, das Dokument
-o: das Büro, das Auto
-tel: das Drittel, das Viertel
-tum: das Eigentum, das Christentum
-um: das Museum, das Aquarium

Cách nhận biết danh từ tiếng Đức
Một số trường hợp khác.
-Từ ghép bằng hai danh từ: Giống của từ ghép là giống của từ thứ hai.
Thí dụ:
der Tisch + das Bein = das Tischbein
Das Auto + der Schlüssel = der Autoschlüssel
Der Spiegel + das Bild = das Spiegelbild
Das Zimmer + die Lampe = die Zimmerlampe
-Tên chữ cái: das A, das B, das C
-Tên màu: das Blau, das Himmelblau, das Rosarot, das Weiß, das Schneeweiß
-Danh từ biến thể từ động từ: das Essen, das Lernen, das Reisen, das Trinken
-Những chữ mượn từ tính từ và động từ: das Schöne, das Lesen
-Danh từ trù tượng, không chỉ định chính xác: das Neue, das Ganze, das Gleiche, das vertraute Du, das Ja und Nein.
-Những danh từ chỉ định: Das ist der Neue (der neue Schüler).
-Những chữ có vần đầu "Ge-": das Gebirge, das Gewässer, das Geschrei

Học từ vựng tiếng đức
>> xem thêm: Học tiếng Đức giao tiếp với những cách nói đơn giản
-Tên nước và lục địa khi tính từ chen vào giữa quán từ và danh từ: das moderne Frankreich, das alte Europa, das heiße Afrika. (Nếu không dùng tính từ modern, alt, heiß thì không dùng quán từ: in Frankreich, in Europa, in Afrika).
Dó là môt số cách nhaank biết và các ví dụ rất cụ thể để các bạn tham khảo, tuy chưa đầy đủ lắm nhưng chính những thiếu xót đó sẽ khích thích các bạn tìm được nhiều từ hơn và các bạn sẽ học từ vựng tiếng đức được nhiều hợn.
Tags: học tiếng đức, học danh từ giống trung tiếng đức, học từ vựng tiếng đức





