Tự giao tiếp tiếng ba lan theo chủ đề
Hãy cùng theo dõi những chủ đề giao tiếp phổ biến nhất bằng tiếng Ba Lan trong bài viết dưới đây để việc học tập của bạn đạt hiệu quả cao hơn nhé!
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Ba Lan luôn là yếu tố hàng đầu để đánh giá trình độ hiện tại của bạn. Sau đây là một số chủ đề giao tiếp cơ bản nhất mà mọi cuộc trò chuyện đều có nên bạn hãy chú ý đọc và hiểu nhé!
Tự giao tiếp tiếng ba lan theo chủ đề
Giao tiếp tiếng Ba Lan thành thạo là một lợi thế rất lớn cho bạn trong công việc hay đi du học hoặc định cư. Để việc học giao tiếp tiếng Ba Lan đạt được hiệu quả cao như bạn mong muốn, hãy tìm hiểu ngay những cách học cụ thể và thiết thực ngay sau đây.
Giao tiếp tiếng Ba Lan hiệu quả
> > Xem thêm: Hướng dẫn giao tiếp bằng tiếng Ba Lan
Một số chủ đề dễ dàng giao tiếp tiếng Ba Lan
1. Nói về công việc
Từ Ba Lan cho công việc là praca. Bạn đã có thể nói bằng cách kết thúc "-a" rằng đó là một danh từ nữ tính. Đây là điều có giá trị trong tâm trí vì nhiều cách sử dụng từ sẽ yêu cầu bạn liên hợp theo các trường hợp có các quy tắc cụ thể đối với những danh từ vô nghĩa của nữ tính như thế này.
Việc sử dụng tiếng Ba Lan trong công việc là hầu như giống với việc sử dụng danh từ tiếng Anh làm việc. Vì vậy, bạn có thể làm cho nó trở thành đối tượng của một câu và sử dụng nhiều động từ để diễn đạt ý nghĩa, bạn có thể, hãy nói "Tôi có công việc, ví dụ, "mam pracę" (chú ý " -E kết thúc" cho biết một chia danh từ đối cách cần thiết cho việc sử dụng "praca".
Giới thiệu công việc bằng tiếng Ba Lan
Câu hữu ích và phổ biến khác mà sẽ sử dụng danh từ "praca" bao gồm, "IDE làm pracę " (Tôi sẽ làm việc), "Moja praca jest interesująca" (công việc của tôi là thú vị) và szukam pracy (Tôi đang tìm kiếm công việc). Sử dụng các cấu trúc câu này, bạn sẽ có thể phát triển vốn từ vựng của bạn để nói nhiều về công việc và nói cụ thể hơn.
Ví dụ, bạn có thể nói rằng bạn sẽ làm việc vào một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai bằng cách thêm cụm từ "do jutra" (ngày mai) vào câu đầu tiên, ví dụ ("jutro idę do pracy") hoặc đơn giản. Sử dụng một tính từ khác để mô tả cách bạn tìm thấy công việc của bạn trong trường hợp thứ hai.
Ví dụ, bạn có thể nói rằng bạn sẽ làm việc vào một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai bằng cách thêm cụm từ "do jutra" (ngày mai) vào câu đầu tiên, ví dụ ("jutro idę do pracy") hoặc đơn giản. Sử dụng một tính từ khác để mô tả cách bạn tìm thấy công việc của bạn trong trường hợp thứ hai.
Phương pháp tự học tiếng Ba Lan
Từ "robota" cũng là một từ tiếng Ba Lan cho công việc nhưng ít được sử dụng và khá cứng nhắc. Nó cũng là một danh từ nữ tính, vì vậy nó theo quy tắc tương tự như "praca" khi nói đến trường hợp chia và nó có thể được sử dụng trong một cách chính xác theo cùng một cách: jutro IDE làm roboty (Tôi sẽ làm vào ngày mai), và "Moja Robota là rất interesująca"(ví dụ như công việc của tôi rất thú vị).
Nếu bạn muốn hỏi ai đó họ làm việc như thế nào, bạn phải sử dụng câu hỏi "co" (cái gì), trong trường hợp công cụ (vì đây là những gì được sử dụng để nói về những gì ai đó làm). Hình thức hợp tác của "co" là "kim", do đó, bạn đang đặt câu hỏi - nếu được gửi đến một người lạ mặt (sử dụng hình thức chính thức) - nên đọc, "pan/pani z zawodu?"(Theo nghĩa đen:"nghề thưa ông / bà là gì?").
Nếu bạn muốn hỏi ai đó họ làm việc như thế nào, bạn phải sử dụng câu hỏi "co" (cái gì), trong trường hợp công cụ (vì đây là những gì được sử dụng để nói về những gì ai đó làm). Hình thức hợp tác của "co" là "kim", do đó, bạn đang đặt câu hỏi - nếu được gửi đến một người lạ mặt (sử dụng hình thức chính thức) - nên đọc, "pan/pani z zawodu?"(Theo nghĩa đen:"nghề thưa ông / bà là gì?").
Quy tắc học tiếng Ba Lan cho người mới bắt đầu
2. Cách xưng hô
Để trả lời cùng một câu hỏi, chỉ cần sử dụng trường hợp cụ thể kết hợp với động từ "to be" trong người thứ nhất ("jestem"). Vì vậy, bạn có thể nói bạn là một nhà báo nói rằng, "jestem dziennikarzem" (tôi là một nhà báo), hoặc có lẽ một cảnh sát với câu nói, "jestem policyjantem" (Tôi là một cảnh sát).
Chú ý ở đây thêm -em "kết thúc. Đây là quy tắc học tiếng Ba Lan về trường hợp cụ thể trong thực tiễn và có nghĩa nghề đó là nghề của người nói. Ngoài ra còn có các hình thức cụ thể khác nhau cho người nói tiếng nam và nữ, vì vậy hãy theo dõi những kết thúc thay đổi cho mỗi người.
Xưng hô trong giao tiếp tiếng ba lan
Cách đơn giản nhất để giới thiệu bản thân bằng tiếng Ba Lan là sử dụng động từ "to be" - być - ở ngôi thứ nhất số ít: Jestem Á (Tôi Á). Điều này đặc biệt dễ nắm bắt đối với những người đã biết nói tiếng Anh, bởi vì chúng ta cũng làm tương tự với động từ tiếng Anh "be", khi chúng ta nói "I am".
Chỉ yêu cầu đặt tên, bạn có thể sử dụng câu hỏi như masz na imię (nghĩa đen là "tên của bạn là gì"). Này được trả lời bằng cách sử dụng câu MAM na imię( tên của tôi là...).
Chỉ yêu cầu đặt tên, bạn có thể sử dụng câu hỏi như masz na imię (nghĩa đen là "tên của bạn là gì"). Này được trả lời bằng cách sử dụng câu MAM na imię( tên của tôi là...).
Cách tự học tiếng Ba Lan như thế nào?
3. Mô tả nơi bạn sống
Câu hỏi " gdzie mieszkasz? " là một trong những phổ biến. Nó có nghĩa đơn giản là "nơi bạn sinh sống", vì vậy nó thường xuất hiện trong cuộc trò chuyện bình thường. Để trả lời, bạn có thể trả lời đơn giản bằng động từ ("to live" [ mieszkać ]), trong số ít người đầu tiên, tiếp theo là giới từ "in" ( w ) và nơi bạn sống: mieszkam w polsko (Tôi sống ở Ba Lan), mieszkam we Wrocławiu (Tôi sống ở Wrocław). (Lưu ý rằng có một sự khác biệt ở đây là kết hợp các kết thúc ở những nơi khác nhau, điều này đúng trên bảng và liên quan đến các quy tắc về trường hợp nói về vị trí kết hợp với giới từ " w ").
Câu hỏi " gdzie mieszkasz? " là một trong những phổ biến. Nó có nghĩa đơn giản là "nơi bạn sinh sống", vì vậy nó thường xuất hiện trong cuộc trò chuyện bình thường. Để trả lời, bạn có thể trả lời đơn giản bằng động từ ("to live" [ mieszkać ]), trong số ít người đầu tiên, tiếp theo là giới từ "in" ( w ) và nơi bạn sống: mieszkam w polsko (Tôi sống ở Ba Lan), mieszkam we Wrocławiu (Tôi sống ở Wrocław). (Lưu ý rằng có một sự khác biệt ở đây là kết hợp các kết thúc ở những nơi khác nhau, điều này đúng trên bảng và liên quan đến các quy tắc về trường hợp nói về vị trí kết hợp với giới từ " w ").
Sử dụng tiếng Ba Lan mô tả nơi bạn sống
> > Xem thêm: Du học Ba Lan là cơ hội
Để nói loại căn nhà bạn ở, bạn có thể sử dụng cùng một từ mở (" mieszkam ") và cùng một giới từ, theo sau là danh từ mô tả loại nhà bạn trong trường hợp địa phương: Mieszkam w nhà (Tôi sống trong một căn nhà), mieszkam w mieszkanieaniu (tôi sống trong một căn hộ). (Đây là chữ "u" kết nghĩa chia động từ nghĩa là sử dụng các trường hợp locative).
Những nơi khác bạn có thể muốn nói rằng bạn sống là szeregówki (nhà bậc thang), bliźniak (nhà liền kề [nhà theo nghĩa đen đôi]), Łódź (thuyền).
Dùng tiếng Ba Lan trong cuộc sống hằng ngày
4. Thời gian trong ngày
Từ tiếng Ba Lan cho 'day' là ngày và số nhiều 'days' của nó là dni. Số nhiều trong 'tuần' là tuần. Những từ ngữ trong những ngày trong tuần cũng có những phiên dịch bằng tiếng Ba Lan và chúng được tìm thấy bằng cách đơn giản là loại bỏ các dấu chấm than trong những ngày có chúng, những từ khác không thay đổi.
Để nói điều gì đó xảy ra vào một ngày cụ thể, chúng ta cần sử dụng giới từ w (trong đó có một sự dịch chữ cái giống như 'in', nhưng từ 'on' [ na ] của Ba Lan được sử dụng để nói về vật chất trên cái gì đó. Để tưởng tượng một ngày bằng tiếng Ba Lan giống như một thùng chứa, chứa đựng các hoạt động của bạn - nghĩa đen là "trong" chúng.
Từ tiếng Ba Lan cho 'day' là ngày và số nhiều 'days' của nó là dni. Số nhiều trong 'tuần' là tuần. Những từ ngữ trong những ngày trong tuần cũng có những phiên dịch bằng tiếng Ba Lan và chúng được tìm thấy bằng cách đơn giản là loại bỏ các dấu chấm than trong những ngày có chúng, những từ khác không thay đổi.
Để nói điều gì đó xảy ra vào một ngày cụ thể, chúng ta cần sử dụng giới từ w (trong đó có một sự dịch chữ cái giống như 'in', nhưng từ 'on' [ na ] của Ba Lan được sử dụng để nói về vật chất trên cái gì đó. Để tưởng tượng một ngày bằng tiếng Ba Lan giống như một thùng chứa, chứa đựng các hoạt động của bạn - nghĩa đen là "trong" chúng.
Học cách nói thời gian bằng tiếng Ba Lan
Bất cứ khi nào chúng ta sử dụng giới từ này, chúng ta cũng cần phải thay đổi kết thúc của danh từ liên quan - đây là những ngày trong tuần như Poniedziałek W (ngày thứ hai), chúng tôi wtorek (ngày thứ ba), w środę (vào ngày thứ tư), w czwartek (vào thứ năm), w piątek (thứ sáu), w sobotę (ngày thứ bảy) và niedzielę w (on Sunday). Trên thực tế, kết thúc cho những ngày là khá dễ dàng, bởi vì không có nhiều thay đổi được thực hiện, chỉ là -E kết thúc cho những danh từ nữ tính cho thứ tư, thứ bảy và chủ nhật.
Học cách nói các ngày trong tuần bằng tiếng Ba Lan
Rano là 'sáng', WIEC là 'tối' (vì thế dobry wieczor 'Good evening') và Nóc là 'đêm' (vì thế dobranoc 'chúc ngủ ngon'), trong khi Poludnie là buổi trưa và - cái này nên dễ nhớ - popołudnie Là 'buổi chiều'.
Một lần nữa, nếu bạn muốn nói điều gì đó đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể bằng cách sử dụng từ vựng trên thì bạn sẽ cần sử dụng đúng giới từ và trường hợp kết thúc cho từ đó. Vì vậy, wieczorem có nghĩa là 'vào buổi tối', po po'n là yêu thích của tay súng, 'vào buổi trưa' và ' northy có nghĩa là' vào lúc nửa đêm.
Từ sáng đến trưa, tối đến đêm, đây là một số từ vựng hữu ích cho phép bạn tinh chỉnh thêm các câu nói và kỹ năng nói của mình: Dziś or Dziśiaj có nghĩa là 'ngày hôm nay', jutro có nghĩa là 'ngày mai' ( do jutra có nghĩa là trong suốt ngày mai và có lẽ bạn sẽ cần sự giới thiệu này cho các câu phổ biến nhất) và wczoraj có nghĩa là 'ngày hôm qua.
Một lần nữa, nếu bạn muốn nói điều gì đó đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể bằng cách sử dụng từ vựng trên thì bạn sẽ cần sử dụng đúng giới từ và trường hợp kết thúc cho từ đó. Vì vậy, wieczorem có nghĩa là 'vào buổi tối', po po'n là yêu thích của tay súng, 'vào buổi trưa' và ' northy có nghĩa là' vào lúc nửa đêm.
Từ sáng đến trưa, tối đến đêm, đây là một số từ vựng hữu ích cho phép bạn tinh chỉnh thêm các câu nói và kỹ năng nói của mình: Dziś or Dziśiaj có nghĩa là 'ngày hôm nay', jutro có nghĩa là 'ngày mai' ( do jutra có nghĩa là trong suốt ngày mai và có lẽ bạn sẽ cần sự giới thiệu này cho các câu phổ biến nhất) và wczoraj có nghĩa là 'ngày hôm qua.
Học cách nói các buổi trong ngày bằng tiếng Ba Lan
> > Xem thêm: Học tiếng Ba Lan qua hình ảnh
5. Giao tiếp khi mua hàng
Để hỏi có bao nhiêu chi phí bằng tiếng Ba Lan, bạn có thể nói Za ile jest (giá bao nhiêu), tiếp theo là mục bạn đang hỏi sau đó. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một câu hoàn chỉnh với ile kosztuje (tốn bao nhiêu) với các mục ở cuối. Nói cảm ơn bạn rất dễ khi đi mua sắm ở Ba Lan dziękuję (thank you) hoặc dziękuję bardzo (thank you very much). Nhưng nhớ để nói lời tạm biệt với do widzenia.
Cách phổ biến nhất để yêu cầu điều gì đó trong một cửa hàng chỉ đơn giản bằng cách sử dụng poproszę(tôi muốn), ví dụ Poproszę mleko (Tôi muốn một ít sữa). Tùy chọn thứ hai bạn có ở đây làbymbym hay mongabym cho người nữ (nghĩa đen là "tôi thích"), nó khá giống với việc sử dụng poproszę trong các cửa hàng, nhưng ít phổ biến hơn: mongbym mleko (Tôi thích sữa).
5. Giao tiếp khi mua hàng
Để hỏi có bao nhiêu chi phí bằng tiếng Ba Lan, bạn có thể nói Za ile jest (giá bao nhiêu), tiếp theo là mục bạn đang hỏi sau đó. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một câu hoàn chỉnh với ile kosztuje (tốn bao nhiêu) với các mục ở cuối. Nói cảm ơn bạn rất dễ khi đi mua sắm ở Ba Lan dziękuję (thank you) hoặc dziękuję bardzo (thank you very much). Nhưng nhớ để nói lời tạm biệt với do widzenia.
Cách phổ biến nhất để yêu cầu điều gì đó trong một cửa hàng chỉ đơn giản bằng cách sử dụng poproszę(tôi muốn), ví dụ Poproszę mleko (Tôi muốn một ít sữa). Tùy chọn thứ hai bạn có ở đây làbymbym hay mongabym cho người nữ (nghĩa đen là "tôi thích"), nó khá giống với việc sử dụng poproszę trong các cửa hàng, nhưng ít phổ biến hơn: mongbym mleko (Tôi thích sữa).
Giao tiếp bằng tiếng Ba Lan khi mua hàng
6. Hỏi thăm sức khỏe
Từ tiếng Ba Lan là 'sick' hoặc 'ill' là Chos và bạn có thể sử dụng nó với động từ 'to be' để chỉ ra rằng bạn hoặc người khác không cảm thấy tốt, bằng cách nói jestem chory (tôi bị bệnh) hoặc jesteś Chory (Bạn bị ốm). Cả hai ví dụ này đều có thể được sử dụng làm câu hỏi - jestem chory? (Tôi bị bệnh?) - và các chủ đề khác có thể được giải quyết bằng cách sử dụng các động từ khác của động từ 'to be' ( -eś , -cie , -emy , vv).
Bạn cũng có thể sử dụng một loạt các tính từ cho thấy một cái gì đó về cơ thể của bạn theo cùng một cách"jestem zmęnczona" (tôi mệt) or "jestem głodna" (tôi đói). Jestem zdrowy/a': bạn đang nói mình đang khỏe mạnh.
Từ tiếng Ba Lan là 'sick' hoặc 'ill' là Chos và bạn có thể sử dụng nó với động từ 'to be' để chỉ ra rằng bạn hoặc người khác không cảm thấy tốt, bằng cách nói jestem chory (tôi bị bệnh) hoặc jesteś Chory (Bạn bị ốm). Cả hai ví dụ này đều có thể được sử dụng làm câu hỏi - jestem chory? (Tôi bị bệnh?) - và các chủ đề khác có thể được giải quyết bằng cách sử dụng các động từ khác của động từ 'to be' ( -eś , -cie , -emy , vv).
Bạn cũng có thể sử dụng một loạt các tính từ cho thấy một cái gì đó về cơ thể của bạn theo cùng một cách"jestem zmęnczona" (tôi mệt) or "jestem głodna" (tôi đói). Jestem zdrowy/a': bạn đang nói mình đang khỏe mạnh.
Sử dụng tiếng Ba Lan hỏi thăm sức khỏe
Điểm lại những phương pháp tự học tiếng Ba Lan trên đây, chúng tôi hy vọng sẽ giúp ích được nhiều cho bạn trong quá trình mới bắt đầu học ngôn ngữ mới này. Chúc các bạn học giao tiếp tiếng Ba Lan thật tốt nhé!
Tags: ngữ pháp tiếng ba lan, từ vựng tiếng ba lan, xin chào tiếng ba lan, số đếm tiếng ba lan, phần mềm học tiếng ba lan, cách học tiếng ba lan hiệu quả, học tiếng ba lan ở tphcm, dịch tiếng ba lan
Tags: ngữ pháp tiếng ba lan, từ vựng tiếng ba lan, xin chào tiếng ba lan, số đếm tiếng ba lan, phần mềm học tiếng ba lan, cách học tiếng ba lan hiệu quả, học tiếng ba lan ở tphcm, dịch tiếng ba lan